Thông tin kết quả chẩn đoán hình ảnh

I. Tổng quan

  1. Chẩn đoán hình ảnh là gì? Mục đích của việc sử dụng hình ảnh trong khám chữa bệnh?
  2. Khi nào sử dụng chẩn đoán hình ảnh trong đợt khám của bệnh nhân?
  3. Điểm giống và khác nhau giữa Chẩn đoán hình ảnh và Xét nghiệm?
  4. Có bao nhiêu loại chẩn đoán hình ảnh hiện có trên phần mềm?
  5. Cách thêm mới một dịch vụ chẩn đoán hình ảnh trên phần mềm và trong CSDL?
  6. Nhập kết quả chẩn đoán hình ảnh ở đâu? Làm thế nào để dịch vụ chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân vào được màn hình nhập kết quả?
  7. Những nơi nào trên phần mềm mà kết quả chẩn đoán hình ảnh được trả về sau khi đã nhập đủ kết quả?
  8. Tóm tắt các bảng chính của chẩn đoán hình ảnh trong CSDL?

II. Chi tiết

  1. Chẩn đoán hình ảnh là gì? Mục đích của việc sử dụng hình ảnh trong khám chữa bệnh?

Chẩn đoán hình ảnh là việc sử dụng các hình ảnh chụp các cơ quan, nội tạng trong cơ thể người thông qua các thiết bị y tế chuyên dụng.

Mục dịch của chẩn đoán hình ảnh là giúp các bác sỹ có thể nhìn thấy được sự khác thường trong các cơ quan của người bệnh thông qua hình ảnh chụp được nhằm đưa ra các chẩn đoán bệnh chính xác hơn.

  1. Khi nào sử dụng chẩn đoán hình ảnh trong đợt khám của bệnh nhân?

Sau quá trình hỏi bệnh ban đầu, các bác sỹ điều trị cần có thêm các thông tin về hoạt động hiện trạng của các cơ quan trong cơ thể người bệnh, khi đó Bác Sỹ sẽ chỉ định các dịch vụ cận lâm sàng và yêu cầu bệnh nhân đi thực hiện Cận Lâm Sàng mà cụ thể ở đây là Chẩn Đoán Hình Ảnh để Bác Sỹ có cái nhìn cụ thể hơn về tình trạng của người bệnh sau khi có các Kết Quả Chẩn Đoán Hình Ảnh

  1. Điểm giống và khác nhau giữa Chẩn đoán hình ảnh và Xét nghiệm?

Điểm giống nhau:

  • Cả CĐHA và Xét Nghiệm đều là một phần của phân hệ Cận Lâm Sàng
  • Kết quả trả ra nhằm mục đích phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh.

Điểm khác bọt.

  • Cách thức phát hiện bệnh
    • CĐHA: Biểu diễn thông tin bệnh bằng sự khác thường của các cơ quan nội tạng của người bệnh thông qua các bức ảnh được chụp với công cụ chuyên dụng.
    • Xét nghiệm: Lấy các mẫu bệnh phẩm từ cơ thể của người bệnh (Da, máu, nước tiểu,…) và bằng các phương pháp nghiệp vụ của xét nghiệm, các kết quả được trả về thông qua máy xét nghiệm. Từ đó đưa ra kết luận về bệnh.
  • Cơ chế hoạt động trên phần mềm:
    • CĐHA: Sau khi được bác sỹ điều trị chỉ định dịch vụ CĐHA hoặc được tiếp nhận theo diện Dịch vụ trực tiếp, Người bệnh sẽ có tên tại màn hình Nhập kết quả CĐHA sau khi đã hoàn tất các QuyTrinhThanhToan.
    • Xét nghiệm: Sau khi được bác sỹ điều trị chỉ định các dịch vụ xét nghiệm hoặc được tiếp nhận theo diện Dịch vụ trực tiếp. Sau khi đã hoàn tất các QuyTrinhThanhToan người bệnh phải được cấp Barcode cho các dịch vụ xét nghiệm đó thì mới có tên tại màn hình chờ nhập kết quả Xét nghiệm
  1. Có bao nhiêu loại chẩn đoán hình ảnh hiện có trên phần mềm?

Hiện tại có các loại CĐHA chính trên phần mềm QA như sau

Danh sách màn hình CĐHA
  1. Cách thêm mới một dịch vụ chẩn đoán hình ảnh trên phần mềm và trong CSDL?
  • Thêm trên phần mềm
    • Được khai tại menu Hệ thống | Danh mục dùng chung
Khai báo dịch vụ CĐHA trong danh mục dùng chung
  • Thêm trong CSDL
  • Ứng với 3 SearchLookup quan trong phía trên sẽ là 3 bảng trong CSDL
    • Nhóm DV BV: Sẽ được lưu trong bảng QAHosGenericDB..L_ServiceTypeHospital. Tìm đến ID của dịch vụ Cận Lâm Sàng (Như trong hình đính kèm thì ID = 2)
Nhóm DV BV
  • Các Loại DV chi tiết sẽ được lưu trong bảng QAHosGenericDB..L_ServiceTypeHospitalSub. Với ID của Nhóm DV BV Cận lâm sàng có được phía trên (ID = 2). Ta sẽ tìm ra được tất cả các Loại DV chi tiết của Cận Lâm Sàng. Tìm đến ID của Loại DV chi tiết cần thêm (VD: Thêm loại dịch vụ X-Quang –> ID=98)
Loại DV chi tiết
  • Nhóm DV BHYT: sẽ được lưu trong bảng QAHosGenericDB..L_ServiceType. Tìm đến ID phù hợp với yêu cầu của BHYT cho dịch vụ bạn chuẩn bị thêm mới. Ở đây chúng ta đang thêm mới một dịch vụ CDHA, vì vậy cần tìm đến đúng ID của dịch vụ CĐHA (VD trong hình với ID = 4)
Nhóm DV BHYT
  • Sau khi có được ID cần thiết từ 3 bảng trên, việc còn lại là thêm vào bảng Danh mục dịch vụ – Nơi chứa danh sách tất cả các dịch vụ của bệnh viện QAHosGenericDB..L_Service. Cấu trúc thêm sẽ là: (Lưu ý: Đoạn code phía dưới đã lọc đi các trường phụ)
INSERT INTO QAHosGenericDB..L_Service
		(
		    FacID,
		    ServiceID,
		    ServiceTypeID,
		    ServiceHospitalTypeID,
		    ServiceHospitalTypeSubID,
		    NhomPTTTID,
		    Code,
		    Name,
		    AliasName
		)
		VALUES
		(   'Fac cơ sở',        -- FacID - varchar(10)
		    1998,         -- ServiceID - int
		    4,         -- ServiceTypeID - int
		    2,         -- ServiceHospitalTypeID - int
		    98,  -- Dịch vụ X-Quang. ServiceHospitalTypeSubID - int
		    0,         -- NhomPTTTID - int
		    N'Mã dịch vụ kiểu String',       -- Code - nvarchar(20)
		    N'Tên dịch vụ',       -- Name - nvarchar(250)
		    N'Tên dịch vụ'       -- AliasName - nvarchar(500)		  
		    )
  1. Nhập kết quả chẩn đoán hình ảnh ở đâu? Làm thế nào để dịch vụ chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân vào được màn hình nhập kết quả?
  • Các kết quả CĐHA được nhập tại menu CĐHA
Menu Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • Để dịch vụ CĐHA của bệnh nhân vào được màn hình nhập kết quả cần:
    • Đối với các cơ sở, bệnh viện không có Chức năng Điều phối bệnh nhân CLS thì các dịch vụ của bệnh nhân chỉ cần đáp ứng điều kiện của QuyTrinhThanhToanMoiThucHien là sẽ được vào màn hình nhập kết quả CĐHA
    • Đối với các cơ sở bệnh viện có sử dụng chức năng điều phối bệnh nhân CLS thì bệnh nhân sẽ qua bước cấp thêm STT để có STT hiển thị trên LCD lúc gọi số vào phòng. Hiện tại, các khách hàng có sử dụng chức năng này đều có chung một quy định: Dù bệnh nhân có được cấp STT hay không thì vẫn có tên trên màn hình nhập kết Quả CĐHA, tuy nhiên, nếu bệnh nhân không được cấp STT thì sẽ không hiển thị trên màn hình LCD gọi số
  1. Những nơi nào trên phần mềm mà kết quả chẩn đoán hình ảnh được trả về sau khi đã nhập đủ kết quả?
  • Trong Ngoại Trú: Được sử dụng tại màn hình Ngoại Trú | Khám bệnh đa khoa.
Kết quả CĐHA sử dụng trọng ngoại trú
  • Trong nội trú: Được sử dụng tại màn hình Nội trú | Quản lý bệnh nhân.
Kết quả CĐHA sử dụng trọng nội trú
  1. Tóm tắt các bảng chính của chẩn đoán hình ảnh trong CSDL?
Form nhập kết quả CĐHA

Từ hình trên, mọi người chú ý vào 2 khung đã được tô màu

  • Khung màu đỏ (Hình phía trên): Là nơi lưu các mô tả của dịch vụ Chẩn Đoán Hình Ảnh. Tất cả thông tin về mô tả sẽ được lưu tại bảng QAHosGenericDB..CN_RadiologyResult
Bảng dữ liệu lưu thông tin mô tả của Chẩn Đoán Hình Ảnh

Chi tiết về cách khai báo vùng khảo sát có thể tham khảo tại Mục 6 trong link: https://help.qasol.net/knowledge-base/development/structures/thong-tin-ket-qua-xet-nghiem/?preview_id=235&preview_nonce=dc938787c6&preview=true

  • Khung màu Xanh (Hình phía trên): Là nơi lưu các hình ảnh đính kèm trong lúc thực hiện dịch vụ Chẩn Đoán Hình Ảnh. Tất cả thông tin về hình ảnh sẽ được lưu trong bảng QA_Image..[CN_RadiologyResultImage]
Bảng dữ liệu lưu thông tin hình ảnh của Chẩn Đoán Hình Ảnh

III. Cách dùng Store Save

Có 2 Store Save chính dùng để lưu dữ liệu trong Chẩn Đoán Hình Ảnh:

  1. ws_CN_RadiologyResult_SaveV2: Store này nằm trong Database QAHosGenericDB: Dùng để lưu thông tin mô tả của dịch vụ Chẩn Đoán Hình Ảnh

Cấu trúc Param của Store như sau:

ALTER	PROCEDURE [dbo].[ws_CN_RadiologyResult_SaveV2]
(
	@SessionID VARCHAR(MAX), 
	@ClinicalSessionID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@RadiologyResultNo NVARCHAR(40), 
	@PhysicianAdmissionID UNIQUEIDENTIFIER,
	@FacAdmissionID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@PatientID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@ServiceID INT, @SurveyAreaID INT = 0, 
	@FacID VARCHAR(10),
	@SurveyAreaName NVARCHAR(400),
	@Description NVARCHAR(MAX), 
	@Result NVARCHAR(max), 
	@Suggest NVARCHAR(max), 
	@Text NVARCHAR(MAX) = '', 
	@SoLuongThucHien TINYINT = 1,
	@DocumentID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@DocumentTypeID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@DocumentDate DATETIME = NULL, 
	@DocumentName NVARCHAR(MAX) = NULL,
	@CompleteStatus INT = 1, -- 0: Hủy kết quả 1: Đã hoàn tất 
	@MoTaKetQua NVARCHAR(MAX) = NULL,
	@Html_Mota NVARCHAR(MAX)= null
)
AS

Các vùng Param chính cần quan tâm:

  • @ClinicalSessionID, @PhysicianAdmissionID, @FacAdmissionID, @PatientID, @ServiceID, @FacID : Các giá trị này sẽ được truyền vào từ đợt khám hiện tại của người bệnh
  • @RadiologyResultNo: Là mã phân biệt của kết quả CDHA. Thường được truyền Rỗng từ Client xuống DB và được tạo dưới DB bằng cách cộng chuỗi như sau:
    • SET @RadiologyResultNo = ‘CDHA-‘ + LEFT(Application.dbo.fn_GUID_NewSequential(), 5);
  • @SurveyAreaID, @SurveyAreaName: Là giá trị trong SearchLookup vùng khảo sát chi tiết trên giao diện
  • @Description: Là vùng Word mô tả trên giao diện
  • @Result, @Suggest: Là 2 vùng nhập kết quả và đề nghị trên giao diện
  • @CompleteStatus: Giá trị = 0–> Hủy kết quả, Giá trị =1 –> Đã hoàn tất kết quả. Được khởi tạo mặc định trong Store với giá trị = 1
  1. ws_CN_RadiologyResultImage_SaveV2: Store này nằm trong Database QAHosGenericDB: Dùng để lưu thông tin hình ảnh của dịch vụ Chẩn Đoán Hình Ảnh

Cấu trúc Param của Store như sau:

ALTER	PROCEDURE [dbo].[ws_CN_RadiologyResultImage_SaveV2]
(
	@SessionID VARCHAR(MAX), 
	@ClinicalSessionIDs NVARCHAR(MAX),
	@PhysicianAdmissionID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@FacAdmissionID UNIQUEIDENTIFIER,
	@PatientID UNIQUEIDENTIFIER, 
	@ServiceIDs NVARCHAR(MAX), 
	@FacID VARCHAR(10), 
	@ServiceNames NVARCHAR(MAX), 
	@ImagePath NVARCHAR(400),
	@ImageBinary VARCHAR(MAX), 
	@DeviceID INT, 
	@IsActive BIT = 0, 
	@DocumentIDs NVARCHAR(MAX), 
	@OrderIndex INT = NULL, 
	@ImageName NVARCHAR(2000) = ''
)
AS

Các vùng Param chính cần quan tâm:

  • @ClinicalSessionIDs, @ServiceIDs, @ServiceNames: Các Param này sẽ được truyền từ Client xuống DB dưới dạng chuỗi phục vụ cho việc lưu một lúc nhiều hình ảnh của nhiều dịch vụ cho cùng một bệnh nhân.

Lưu ý đuôi “s” phía sau các Param này thể hiện việc bạn có thể truyền một chuỗi các dữ liệu ID hoặc Name,… từ Client xuống DB, giữa các chuỗi sẽ được ngăn cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,” hoặc “|” ( Hoặc có thể là các ký tự khác,..Tùy Style mỗi người). Khi xuống đến DB sẽ Split các chuỗi ra và lưu lần lượt xuống bảng. Bên dưới là một ví dụ:

SELECT RowId, Value FROM QAHosGenericDB..Split(‘|’, @ServiceIDs);
  • @PhysicianAdmissionID, @FacAdmissionID, @PatientID,@FacID: Các giá trị này sẽ được truyền vào từ đợt khám hiện tại của người bệnh
  • @ImageBinary: Chuỗi hình ảnh nhị phân
  • @ImageName: Là tên hình ảnh lưu xuống với định dạng: Image_TEST210000594_20210810191516_18
Image_: mặc định
TEST210000594_: mã bệnh nhân
20210810191516_: giờ phút giây
18: millisecon
.jpg: đuôi chấm 

Bạn thật kiên trì khi Scroll chuột đến tận đây. Vậy là hết rồi đóa! Cảm ơn mọi người ^-^